Quy định, định mức học phí đào tạo đại học, sau đại học năm 2018-2019
Nhà trường ban hành các Quyết định 496/QĐ-KHTC, ngày 04/06/2018; Quyết định 500/QĐ-KHTC ngày 05/6/2018 về việc quy định, định mức học phí đào tạo đại học, sau đại học năm 2018-2019.
I.Quy định học phí đào tạo đại học
1.Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo (chuẩn, chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế)
1.1 Học lần đầu:
STT | Đơn vị tính | Định mức |
1 | 1 năm học (10 tháng) | 9.600.000 |
2 | 1 tháng | 960.000 |
3 | 1 tín chỉ | 278.000 |
1.2 Hệ số định mức học phí học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do:
STT | Trường hợp | Hệ số | Ghi chú |
1 | Học lần đầu | 1,0 | |
2 | Học lại | 1,0 | |
3 | Học cải thiện điểm | 1,5 | Không phân biệt học lần đầu với học lại |
4 | Học tự chọn tự do | 1,5 |
2. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo bằng kép của Trường đại học Công nghệ cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do): 417.000đ/1 tín chỉ.
3. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chưng trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch nước ngoài:
3.1. Học lần đầu
STT | Đơn vị tính | Định mức |
1 | 1 năm học (10 tháng) | 22.400.000đ |
2 | 1 tháng | 2.240.000đ |
3.2. Học phí học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do, tính theo tín chỉ, cùng định mức như sinh viên Việt Nam.
II. Quy định học phí đào tạo sau đại học
1.Định mức học phí học lần đầu, trong giờ hành chính, đối với đào tạo cao học là:
STT | Đơn vị tính | Định mức |
1 | 1 năm học | 14.400.000đ |
2 | 1 tháng | 1.440.000đ |
3 | 1 tín chí | 450.000đ |
2. Hệ số định mức học phí học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do so với học lần đầu, đối với đào tạo cao học:
STT | Trường hợp | Hệ số | Ghi chú |
1 | Học lần đầu | 1,0 | |
2 | Học lại | 1,0 | |
3 | Học cải thiện điểm | 1,5 | Không phân biệt học lần đầu với học lại |
4 | Học tự chọn tự do | 1,5 |
3. Hệ số định mức học phí ngoài giờ hành chính so với học trong giờ hành chính đối với đào tạo cao học cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện, học tự chọn tự do) là 1,5
4. Định mức học phí đối với nghiên cứu sinh:
– Định mức học phí lần đầu, trong giờ hành chính:
STT | Đơn vị tính | Định mức |
1 | 1 năm học (10 tháng) | 24.000.000đ |
2 | 1 học kỳ (5 tháng) | 12.000.000đ |
3 | 1 tín chỉ | 695.000đ |
– Hệ số định mức học phí học ngoài giờ hành chính so với trong giờ hành chính là 1,5.